Mô tả
Vật liệu lót polyurethane một thành phần, khô nhanh, bám dính
Lĩnh vực ứng dụng
- Cải thiện độ bám dính của keo trám khe (như Neotex® PU Joint) trong các khe nối xây dựng
- Ổn định sàn bê tông cũ, ngăn chặn phát sinh bụi
- Là lớp vật liệu lót bám dính cho hệ thống polyurethane và polyester
Đặc tính – Ưu điểm
- Độ bám dính tuyệt vời trên nhiều loại chất nền khác nhau
- Khô nhanh – có thể quét phủ (như bằng Neotex® PU Joint) trong cùng ngày
- Độ cứng và khả năng chống mài mòn và kháng hóa chất cao (kiềm, axit loãng)
- Dễ thi công (một thành phần – ninh kết với độ ẩm môi trường)
Đặc tính kỹ thuật | |
Tỷ trọng(EN ISO 2811-1) | 0,97kg/L (±0,05) |
Cường độ bám dính (ΕΝ 1542) | ≥2,5Ν/mm² |
Tiêu thụ: • 150-200ml/m2 mỗi lớp trên bề mặt xi măng (tùy thuộc vào khả năng hấp thụ)
• 125-140ml/m2 mỗi lớp trên bề mặt kim loại |
Điều kiện thi công | |||
Độ ẩm mặt nền | <4% | ||
Độ ẩm môi trường (RH) | <70% | ||
Nhiệt độ thi công (môi trường – mặt nền) | +12°C / +35°C | ||
Chi tiết bảo dưỡng | |||
Thời gian khô (+25°C, RH 50%) | 1,5 giờ | ||
Khô để vật liệu lớp kế tiếp (+25°C, RH 50%) | 4 giờ | ||
Đông cứng hoàn toàn (+25°C, RH 50%) | 24-28 giờ | ||
* Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp trong quá trình thi công và/hoặc bảo dưỡng kéo dài thời gian trên, trong khi nhiệt độ cao nhiệt độ và độ ẩm cao thì ngược lại. |
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị mặt nền
Bề mặt phải ổn định, sạch, khô và được bảo vệ khỏi độ ẩm tăng lên cũng như không bám bụi, dầu, mỡ, chất bẩn và bất kỳ vật liệu lỏng lẻo hoặc bám dính kém nào. Vật liệu dễ bong tróc phải được loại bỏ hoàn toàn bằng các biện pháp cơ học hoặc hóa học thích hợp.
Nền xi măng phải được chuẩn bị cơ học đúng cách (ví dụ: mài, phun bi, v.v.) để làm phẳng các điểm không đồng đều, đạt được bề mặt kết cấu mở và đảm bảo độ bám dính tối ưu.
Các bề mặt phải mịn và phẳng nhất có thể, cũng như liên tục (tức là không có khoảng trống, vết nứt, v.v.). Nếu không, chúng phải được sửa chữa và san bằng bằng vật liệu sửa chữa phù hợp.
Thi công
Sau khi khuấy kỹ, Neotex® PU Primer được thi công nguyên chất lên bề mặt bằng con lăn, chổi hoặc máy phun chân không. Trong trường hợp độ xốp mặt nền cao, có thể cần thêm một lớp vật liệu lót bổ sung.
Lưu ý đặc biệt
- Không nên thi công Neotex® PU Primer trong điều kiện ẩm ướt hoặc dự báo điều kiện ẩm sẽ diễn ra trong quá trình thi công hoặc trong thời gian bảo dưỡng của sản phẩm.
- Nhiệt độ bề mặt thấp nhất phải là 3°C để tránh vấn đề ngưng tụ
- Nếu khoảng thời gian giữa các lớp kế tiếp vượt quá 24 giờ, nên chà nhám nhẹ bề mặt của lớp trước để tránh các vấn đề về độ bám dính có thể xảy ra của lớp tiếp theo.
Hình thức | Trong suốt | |
Hình thức (đã ninh kết) | Bóng | |
Đóng gói | 1L và 0,4L trong can kim loại | |
Vệ sinh dụng cụ – Tẩy vết bẩn | Bằng Neotex® 1021 hoặc Neotex® PU 0413 ngay sau khi thi công. Trong trường hợp vết bẩn cứng lại, chỉ dùng biện pháp cơ học. | |
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (V.Ο.C.) | Giới hạn V.O.C. Tuân thủ E.U. Chỉ thị 2004/42/CE đối với sản phẩm thuộc danh mục AhSB: 750g/l (Giới hạn 1.1.2010) – Hàm lượng V.O.C. sản phẩm dùng ngay <750g/l | |
Mã UFI | KWA0-H0WT-T000-UES9 | |
Phiên bản | Neodur® Primer 1K, vật liệu lót polyurethane một thành phần, khô nhanh, lý tưởng cho bề mặt xi măng và nền nhựa đường | |
Bảo quản | 12 tháng, nếu được bảo quản trong bao bì kín ban đầu, được bảo vệ khỏi sương giá, độ ẩm và tiếp xúc với bức xạ mặt trời. |